Giá trị giao dịch trên cả ba sàn đạt mức 22.868 tỷ với 1.055 triệu cổ phiếu trao tay. Trong đó VN-Index là 20.354 tỷ với 893 triệu cổ phiếu. HNX-Index là 1.818 tỷ với 98 triệu cổ phiếu. UPCoM là 721 tỷ với 65 triệu cổ phiếu.
Khối ngoại bán ròng 744 tỷ trong phiên giao dịch khớp lệnh sàn HOSE.
Ở nhóm ngân hàng, các mã vốn hóa top trên đều mất điểm. Theo đó, VCB giảm 0,92%, BID giảm 1,31%, CTG giảm 1,89%, VPB giảm 1,46%, TCB giảm 0,44%, MBB giảm 0,82%, ACB giảm 0,45%, SSB giảm 0,88%, STB giảm 1,43%, VIB giảm 0,76%. Trong khi đó, các mã vốn hóa top dưới phân hóa hơn.
Cổ phiếu chứng khoán vẫn diễn biến tích cực dù vừa trải qua những phiên thăng hoa: SSI tăng 0,63%, VND tăng 2,58%, VCI tăng 0,58%, HCM tăng 0,5%, VIX tăng 1,96%, FTS tăng 0,31%, BSI tăng 0,32%.
Cổ phiếu bất động sản phân hóa, nhưng các mã vốn hóa lớn đều suy giảm. Cụ thể, VIC giảm 1,09%, VHM giảm 2,35%, BCM giảm 0,75%, VRE giảm 1,2%, NVL giảm 2,02%. Các mã còn lại tăng – giảm đan xen, trong đó có một số mã tăng vượt trội như DXG tăng 3,96%, CTD tăng 4,87%, SJS tăng 6,06%.
Nhóm sản xuất giao dịch tương đối khả quan khi sắc xanh lấn lướt sắc đỏ. Nổi bật nhất là cổ phiếu thủy sản, tăng vọt sau thông tin Trung Quốc cấm nhập khẩu hải sản từ Nhật Bản; theo đó, VHC tăng 3,17%, ANV tăng 4,79%, FMC tăng 2,15%, IDI tăng kịch trần. Khá nhiều mã khác cũng tăng mạnh như DGC tăng tới 6,26%, BMP tăng 5,24%, GIL tăng 2,97%, CSV tăng 4,49%. Ở chiêu ngược lại, HPG giảm 1,33%, MSN giảm 0,38%, GVR giảm 0,76%, DPM giảm 1,4%, HSG giảm 0,8%.
Cổ phiếu bán lẻ diễn biến khá tích cực khi MWG tăng 0,4%, PNJ tăng 0,38% còn FRT đứng giá tham chiếu. Cổ phiếu năng lượng phân hóa hơn khi PGV tăng 0,91% nhưng GAS giảm 0,98%, POW giảm 0,79%, PLX giảm 0,66%. Cổ phiếu hàng không “đỏ lửa” khi VJC và HVN lần lượt mất đi 0,51% và 0,79% giá trị.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 130 | 25,860 110 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |