Kết phiên thứ Năm (24/3) giá dầu Brent tương lai giảm 2,57 USD, tương đương 2,1%, xuống 119,03 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai giảm 2,59 USD, tương đương 2,3%, xuống 112,34 USD/thùng.
Các nhà lãnh đạo của EU dự kiến sẽ đồng ý tại một hội nghị thượng đỉnh kéo dài hai ngày bắt đầu vào thứ Năm (24/3) để cùng mua khí đốt tự nhiên, khi họ tìm cách cắt giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu của Nga, với một số người nói rằng họ sẽ không tuân theo yêu cầu của Moscow về việc mua dầu và khí đốt bằng đồng ruble.
Tuy nhiên, các nước EU vẫn chia rẽ về việc có nên trừng phạt trực tiếp với dầu, khi đốt từ Nga hay không.
Nga bắt đầu chiến dịch quân sự đặc biệt tại Ukraine từ ngày 24/2, khiến EU phải tìm cách giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch từ Nga bằng việc tăng nhập khẩu từ nước khác và nhanh chóng phát triển năng lượng tái tạo.
NATO cam kết tăng viện trợ quân sự cho Ukraine và điều thêm binh sĩ đến bờ đông tổ chức.
EU không cấm vận dầu Nga, thị trường dầu khó có thể bị tác động mạnh, theo Carsten Fritsch, nhà phân tích tại Commerzbank.
Trong khi EU vẫn còn chia rẽ về cấm dầu Nga, Ấn Độ và Trung Quốc có thể tăng nhập khẩu dầu Nga để thúc đẩy sản lượng tinh chế, giới phân tích tại Rystad Energy nhận định
Trong khi đó, Mỹ và các đồng minh đang thảo luận về việc có thể phối hợp hơn nữa để giải phóng dầu từ kho dự trữ, giúp xoa dịu thị trường dầu mỏ. Canada cũng cho biết nước này có khả năng tăng xuất khẩu dầu và khí đốt tự nhiên lên tới 300.000 thùng/ngày trong năm 2022 để giúp cải thiện an ninh năng lượng toàn cầu.
John Kilduff, đối tác của Again Capital ở New York, cho biết: “Các báo cáo rằng đường ống CPC sẽ hoạt động trở lại là một sự cứu trợ lớn cho thị trường, đồng thời chuyên gia này cũng lưu ý rằng sự gián đoạn nguồn cung do đường ống ngừng hoạt động hoặc các lệnh trừng phạt đối với Nga là“ một vấn đề lớn”.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,760 30 | 25,830 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |