TT vàng 29/9: Nguy cơ kiểm tra vùng đáy 7 tuần khi USD miệt mài tăng 14:37 29/09/2021

TT vàng 29/9: Nguy cơ kiểm tra vùng đáy 7 tuần khi USD miệt mài tăng

Trong phiên giao dịch thứ Tư 29/9, giá vàng thế giới tiếp tục neo sát đáy 7 tuần khi đồng tiền định giá hàng hóa quá mạnh.

Cập nhật lúc 14h25 giờ Việt Nam, tức 7h25 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 12/2021 được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York nhích 0,08%, lên ngưỡng 1738,90$/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1739,60/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco.

Việc USD liên tục tăng mạnh khiến cho vàng trở nên kém hấp dẫn trong mắt những nhà đầu tư có ngoại tệ khác.

Hiện tại, chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ khác trong rổ tiền tệ, tiến 0,08%, chạm ngưỡng 93,852. Trước đó chỉ số có lúc chạm 93,882 – cao nhất từ đầu tháng 11/2020.

“Đồng USD liên tục tăng giá trong mấy ngày trở lại đây, tạo thêm sức ép mất giá lên vàng. Các nhà đầu tư có vẻ tin rằng Fed sẽ tăng lãi suất sớm”, một báo cáo của ngân hàng Commerzbank nhận định.

Vàng ngừng rơi mạnh khi lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ có chiều hướng điều chỉnh sau khi tăng nóng từ cuối tuần trước.

Hiện, lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm giảm về 1,513% – sau khi chạm đỉnh 3 tháng tại 1,560%.

Xu hướng bán tháo của quỹ lớn chưa có dấu hiệu dừng lại. Điều này phản ánh việc các nhà đầu tư tổ chức đã không còn mặn mà với vàng khi giá liên tục neo dưới 1800$ trong thời gian gần đây.

Hôm thứ Ba, quỹ SPDR – quỹ tín thác vàng hàng đầu thế giới bán ra 0,29 tấn vàng. Lượng nắm giữ của quỹ hiện còn 990,03 tấn.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,990 20 25,080 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 80,800800 82,3001,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,380-20 24,750-20

  AUD

16,48094 17,18198

  CAD

17,84494 18,60398

  JPY

1650 1740

  EUR

26,79079 28,26183

  CHF

28,33654 29,54256

  GBP

32,045-2 33,409-2

  CNY

3,4284 3,5754