9h45, VN-Index tăng 7,05 điểm (0,52%) lên 1.359,69 điểm. HNX-Index tăng 3,11 điểm (0,87%) lên 361,08 điểm. UPCoM-Index tăng 0,68 điểm (0,7%) lên 98,08 điểm.
Thị trường chứng khoán biến động theo chiều hướng tích cực ngay từ đầu phiên khi sắc xanh áp đảo nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn.
Các cổ phiếu như MWG, VRE, VPB, VNM, BVH, MBB… đồng loạt tăng giá và góp phần kéo các chỉ số lên trên mốc tham chiếu.
Trong khi đó, một số cổ phiếu lớn khác giảm giá và vẫn tạo ra áp lực lên các chỉ số như BCM, PNJ, SAB, HVN, GAS, VIC…
9h50, VN-Index tăng 10,17 điểm (0,75%) lên 1.362,81 điểm. HNX-Index tăng 3,44 điểm (0,96%) lên 361,41 điểm. UPCoM-Index tăng 0,74 điểm (0,76%) lên 98,14 điểm.
Nhóm ngân hàng bất ngờ nhận được lực cầu mạnh và đồng loạt tăng giá. Trong đó, BVB tăng 7,5%, NAB tăng 6%, OCB tăng 4,4%, TCB tăng 3,3%, LPB tăng 2,5%.
11h05, VN-Index tăng 5,12 điểm (0,38%) lên 1.357,76 điểm.
Đà tăng của các chỉ số phần nào bị thu hẹp do lực cầu không còn tỏ ra hưng phấn như đầu phiên. Bên cạnh đó, các cổ phiếu như GAS, PNJ, HVN, SAB, PLX hay VIC đều giảm giá và gây áp lực tương đối. GAS giảm 1,8%, PNJ giảm 1,5%, HVN giảm 1,5%, BCM giảm 0,9%, VIC giảm 0,8%.
Về cuối phiên sáng, đà tăng của các chỉ số được nới rộng hơn. Trong đó, VCB bất ngờ tăng mạnh 1,5% lên 99.600 đồng/cp sau tin Chính phủ đồng ý bổ sung vốn Nhà nước hơn 7.600 tỷ đồng cho Vietcombank.
Xét về mức độ ảnh hưởng tới VN-Index, các cổ phiếu ngân hàng như TCB, VCB, VPB, MBB, OCB và VIB vẫn đang đóng vai trò là trụ đỡ chính cho chỉ số. Ngược lại, sắc đỏ của GAS, VIC và VHM đang kìm chân VN-Index.
Toàn thị trường ghi nhận 526 mã tăng, 418 mã giảm và 134 mã tham chiếu. Khối lượng giao dịch đạt trên 682 triệu đơn vị, tương ứng 17.145 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch trên HOSE đạt 13.481 tỷ đồng, tương đương tăng 43% so với phiên sáng thứ Sáu tuần trước.
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index tăng 7,02 điểm (0,52%) lên 1.359,66 điểm. HNX-Index tăng 2,13 điểm (0,6%) lên 360,1 điểm. UPCoM-Index tăng 0,57 điểm (0,59%) lên 97,97 điểm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -45 | 25,840 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |