Đây là mức tăng mạnh nhất kể từ tháng 4/1992 và khớp với ước tính của các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc khảo sát của Dow Jones. Thị trường chứng khoán Mỹ không biến động quá nhiều sau thông tin trên.
Đà tăng của PCE lõi phản ánh nhịp độ hồi phục nhanh chóng của nền kinh tế và dẫn tới áp lực giá.
Tuy vậy, các quan chức Fed tiếp tục cho rằng đà tăng của lạm phát chỉ là tạm thời và có khả năng thuyên giảm khi các điều kiện dần trở lại bình thường.
PCE lõi tăng 0.5% so với tháng trước đó, thấp hơn dự báo 0.6% của các chuyên gia kinh tế.
Bao gồm cả giá thực phẩm và năng lượng, chỉ số PCE tăng 3.9% so với cùng kỳ và 0.4% so với tháng trước.
Phần lớn đà tăng của lạm phát đến từ năng lượng, trong đó giá năng lượng tăng 27.4%, trong khi giá thực phẩm chỉ tăng 0.4%.
Lạm phát đã tăng vọt trong thời gian gần đây vì sự kết hợp của nhiều yếu tố. Trong đó, đáng chú ý nhất là sự đứt gãy chuỗi cung ứng – khiến các nhà sản xuất không bắt kịp đà tăng của nhu cầu khi nền kinh tế tái mở cửa.
Đà tăng của giá bất động sản cũng góp phần thúc đẩy lạm phát khi giá gỗ nhảy vọt dù rằng xu hướng đã đảo ngược trong thời gian gần đây. Cuối cùng là hiệu ứng so với nền thấp của năm trước (base effects). Hiệu ứng này có khả năng giảm bớt khi số liệu tháng 6 được tung ra.
Theo Vietstock
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Phiên 25/6: Sau Nasdaq, đến S&P 500 liên tục phá đỉnh kỉ lục, Dầu thô lên cao nhất từ tháng 10/2018
08:32 AM 26/06
Trung Quốc đang đi trước Fed một bước trong việc điều chỉnh các gói kích thích kinh tế
04:37 PM 25/06
TT vàng 25/6: PCE Mỹ là tâm điểm, giá bật lên từ đáy 2 tháng
03:22 PM 25/06
TTCK sáng 25/6: Diễn biến giằng co, VN-Index nhích nhẹ
12:07 PM 25/06
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400900 | 148,400900 |
| Vàng nhẫn | 146,400900 | 148,430900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |