Cập nhật lúc 14h21 giờ Việt Nam, tức 7h21 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2021 được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York mất 0,18%, về ngưỡng $1780,65/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1780,80/oz.
Thị trường vàng hồi phục dù vẫn gặp áp lực lớn USD và lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ đều tăng mạnh.
Cùng thời điểm, chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ khác trong rổ tiền tệ, nhích 0,07% lên ngưỡng 91,812 điểm.
Bên cạnh đó, Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm tăng lên 1,484%.
Thị trường vàng được trợ lực phần nào sau phiên điều trần của Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ trước Quốc hội ngày thứ Ba. Ông Powell tiếp tục nhận định lạm phát là tăng cao hơn và dai dẳng hơn dự báo trước đây của Ngân hàng trung ương, tuy nhiên lạm phát cao sẽ giảm trong thời gian tới vì các nguyên nhân tạo lạm phát như giá hàng hóa đã tăng vì nguồn cung cạn kiệt sẽ sớm giảm.
Theo phân tích kỹ thuật, ngưỡng kháng cự trước mắt của giá vàng là 1790,1$, sau đó là 1800$. Ngưỡng hỗ trợ đầu tiên là 1761,2$, kế đến là 1750$.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
TTCK sáng 23/6: Áp lực bán mạnh, VN-Index quay đầu giảm điểm
12:12 PM 23/06
Điều chỉnh nhưng không mạnh, vàng sẽ hướng về đâu?
11:12 AM 23/06
Marin Katusa: Liệu kinh tế Mỹ và đồng USD có thực sự sụp đổ?
10:32 AM 23/06
Tỷ giá VND/USD 23/6: NHTM tăng mạnh, TT tự do lao dốc
10:17 AM 23/06
Vàng làm ngơ với lập trường lạm phát của Powell: Lạm phát cao hơn dự kiến, nhưng nó sẽ sớm ‘suy yếu’
09:32 AM 23/06
Chủ tịch Fed: Sẽ không tăng lãi suất chỉ vì lo ngại lạm phát
08:37 AM 23/06
Nhận định TTCK: Vẫn còn các nhịp rung lắc
07:57 AM 23/06
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |