Đóng cửa phiên giao dịch thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 318,19 điểm, tương đương 0,93%, lên 34.548,53 điểm, vượt đỉnh 34.230,34 điểm thiết lập hôm 5/5.
S&P 500 tăng 34,03 điểm, tương đương 0,82%, lên 4.201,62 điểm.
Nasdaq tăng 50,42 điểm, tương đương 0,37%, lên 13.632,84 điểm.

Cổ phiếu PayPal tăng 1,9% sau khi công ty công bố lợi nhuận tốt hơn mong đợi và cho biết doanh thu quý trước đã tăng 31%. Cổ phiếu Etsy đã tăng hơn 14% sau khi cảnh báo rằng doanh số bán hàng sẽ chậm lại khi đại dịch suy yếu.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 6/5 là 11 tỷ cổ phiếu, cao hơn so với trung bình 10 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch 6/5, dầu Brent giảm 87 US cent (1,3%) xuống 68,09 USD/thùng.
Cùng chiều, dầu Tây Texas Mỹ (WTI) giảm 92 US cent (1,4%) xuống 64,71 USD/thùng.
Ấn Độ đã ghi nhận số ca nhiễm và tử vong hàng ngày vì Covid-19 cao kỷ lục, với dịch Covid-19 lây lan trên khắp quốc gia đông dân thứ 2 thế giới, dẫn đến dự báo rằng làn sóng tử vong thứ 2 của nước này sắp đạt đỉnh điểm.
“Những con số kỷ lục về số ca nhiễm mới ở Ấn Độ đang gây xôn xao dư luận và làm dấy lên lo ngại rằng nhu cầu có thể phục hồi chậm hơn”, Commerzbank cho biết.
tygiausd.org tổng hợp
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Hàng nghìn người Ấn Độ dự lễ cầu nguyện ‘đuổi’ Covid-19
05:07 PM 06/05
TT ngoại hối 6/5: GBP tăng trước khi BOE đưa ra lãi suất; USD phòng thủ trước số liệu việc làm
04:17 PM 06/05
HSBC: Hạ triển vọng giá vàng xuống trung lập
04:02 PM 06/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,580 -120 | 27,650 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,000 | 152,000 |
| Vàng nhẫn | 150,000 | 152,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |