Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0.2% lên 1,780.56 USD/oz, trước đó đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ ngày 16/4 là 1,762 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai mất 0.3% còn 1,773.9 USD/oz.
Fed đã giữ lãi suất và chương trình mua trái phiếu ổn định sau cuộc họp chính sách kéo dài 2 ngày, thừa nhận sức mạnh tăng trưởng của nền kinh tế nhưng không đưa ra tín hiệu cho thấy Fed sẵn sàng giảm hỗ trợ cho đà phục hồi kinh tế.
“Trái phiếu tăng, đồng USD giảm mạnh, và vàng đã leo lên mức đỉnh trong phiên sau khi đánh giá lại ở các mức thấp trong phạm vi trước đó sau khi ông Powell nhấn mạnh rằng sẽ không giảm bớt chính sách thích ứng của Fed”, Tai Wong, Giám đốc giao dịch phái sinh kim loại tại BMO, nhận định.
Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đã đảo chiều giảm sau khi tăng lên mức cao nhất trong 2 tuần trước đó, qua đó làm tăng sức hấp dẫn của kim loại quý.
Đồng USD cũng giảm, làm vàng trở nên ít đắt đỏ hơn đối với người nắm giữ những đồng tiền khác. Trong khi vàng được xem là một kênh phòng ngừa lạm phát, vốn có thể xảy ra sau các biện pháp kích thích mạnh, lợi suất trái phiếu Mỹ tăng cao đã làm giảm sức hấp dẫn của vàng và khiến vàng giảm 6% từ đầu năm đến nay.
Theo FILI
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Phiên 28/4: Phố Wall rung lắc mạnh, S&P 500 rời đỉnh kỉ lục; Dầu thô tăng 1% sau cuộc họp tháng 4 của Fed
08:52 AM 29/04
Fed quyết định giữ nguyên lãi suất cận 0%
08:47 AM 29/04
TTCK: Yếu tố rủi ro tạm lắng xuống
08:02 AM 29/04
Giá vàng sụp đổ, hỗn loạn do dịch kinh hoàng ở Ấn Độ
02:47 PM 28/04
Vàng nội, vàng ngoại cùng nhích nhẹ, chênh lệch giá giữa hai thi trường vẫn ở ngưỡng cao
11:02 AM 28/04
Tỷ giá VND/USD 28/4: Trung tâm giảm 1 đồng, TT tự do lao dốc
10:02 AM 28/04
Vàng thế giới đi ngang trước thềm cuộc họp từ Fed
08:22 AM 28/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,000 | 152,000 |
| Vàng nhẫn | 150,000 | 152,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |