Bạc giao ngay giảm xuống dưới mức báo hiệu quá bán (30) trên chỉ báo RSI 9 ngày, xuống đến 26.1. RSI 14 ngày cũng giảm thấp hơn xuống khoảng 34.
Kim loại này đang được giao dịch bên dưới MA 200 ngày vào thứ Hai và hiện nằm dưới cả 3 đường trung bình động quan trọng.
Bạc đang kiểm tra dải dưới của Bollinger Bands trong ngày thứ 2 liên tiếp.

Vàng giao ngay nhích gần hơn đến mức báo hiệu quá bán (30) trên chỉ báo RSI và đang ở mức 35.18 trên chỉ báo RSI 14 ngày, mức 31.66 trên RSI 9 ngày.
Ở Bollinger Bands, vàng đang giao dịch ở nửa dưới của phạm vi nhưng vẫn chưa vượt qua dải dưới. Nếu nó làm điều đó, nó sẽ cho thấy kim loại này đang bị quá bán.
Giá vàng được giữ bên dưới các đường trung bình động quan trọng khi kim loại hướng tới mức giảm theo quý đầu tiên kể từ năm 2018 do khi sự phục hồi kinh tế toàn cầu làm giảm sức hấp dẫn của tài sản trú ẩn.
Dữ liệu CFTC hàng tuần cho các vị thế của các quỹ, hợp đồng tương lai và quyền chọn trên Comex cho tuần kết thúc vào Thứ Ba ngày 23 tháng 3:

Bloomberg
Theo Dự báo tiền tệ
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
Góc nhìn Giavang: CPI và kì vọng biến động của Vàng
09:30 AM 24/10
Vàng nhẫn ngày 21/10: Tăng hơn 3 triệu rồi lại giảm 1 triệu – NĐT chóng mặt vì biến động giá
04:00 PM 21/10
Góc nhìn Giavang: Cảnh báo nhà đầu tư Việt Nam: Cẩn trọng trước “cơn sốt vàng” và giao dịch chợ đen bùng phát
03:55 PM 21/10
3 tháng đầu năm 2021: USD, Lợi suất, Bitcoin, Chứng khoán ‘đồng lòng’ dìm vàng xuống đáy
08:08 AM 01/04
‘Thị trường tăng giá đình trệ’ Vàng nằm trong khoảng từ 1600 – 1900$ và bitcoin là thủ phạm
10:58 AM 31/03
Hỗ trợ 1680$ hạn chế cú rơi tự do của vàng
09:23 AM 31/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,720 20 | 27,770 20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,400200 | 148,900-300 |
| Vàng nhẫn | 147,400200 | 148,930-300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |