Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng tương lai cộng 0,7% lên $1886,20/oz.
Trong khi đó, hợp đồng vàng giao ngay tiến 0,5% lên $1884,76/oz. Dẫu vậy, vàng vẫn ghi nhận tuần giảm mạnh nhất kể từ cuối tháng 9/2020, sụt 3,4% từ đầu tuần đến nay.
Hôm thứ Hai, giá vàng đã bay tới 5% khi hãng Drugmaker Pfizer và BioNTech SE thông báo rằng vắc-xin COVID-19 đang có hiệu quả hơn 90% dựa trên kết quả thử nghiệm ban đầu.
Ông Jeffrey Halley, chuyên gia phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, cho biết:
Giới đầu tư cũng cần cảnh giác với việc các công ty dược khác sẽ công bố kết quả thử nghiệm vắc xin trong những tuần tới. Nếu việc chế tạo thành công vắc xin ngừa Covid-19, thì có thể gây thêm áp lực giảm giá đối với vàng.
Tuy nhiên, rõ ràng hiệu ứng của vắc xin đã giảm nhiệt. Ông Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao của Kitco Metals cho biết:
Chúng tôi đã nhận thấy Covid-19 hoành hành ở Mỹ sẽ có khả năng gây ra thiệt hại kinh tế nhiều hơn trong những tháng tới, điều đó sẽ có lợi cho vàng.
tygiausd.org tổng hợp
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Giá vàng tuần 16-20/11: 60% chuyên gia dự báo tăng khi thị trường giữ vững hỗ trợ quan trọng $1850
08:03 AM 14/11
TT ngoại hối 13/11: EUR tăng chờ số liệu GDP quý III, tiền tệ an toàn như JPY, CHF giảm không đáng kẻ
04:43 PM 13/11
TT vàng 13/11: Vẫn chưa thể phá vùng tâm lý $1900
02:58 PM 13/11
Vàng quay lại đà tăng, nhưng chưa thể bứt phá
11:28 AM 13/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |