Vàng giảm hơn 4% vào thứ Hai và thị trường đã giao dịch khá hẹp từ đó.
Hành động giá đã có dạng mô hình cờ hiệu giảm trên biểu đồ 4 giờ.
Việc phá vỡ dưới hỗ trợ của mô hình cờ hiệu, hiện ở mức $1859, sẽ ngụ ý việc nối lại đà bán tháo từ ngưỡng cao nhất hôm thứ Hai là $1965 và mở ra cơ hội cho vàng giảm xuống vùng hỗ trợ tâm lý $1800 (mục tiêu theo phương pháp di chuyển được đo lường).
Ngoài ra, một sự đột phá trên mốc $1859 sẽ giúp vàng có động lực tiến lên đường trung bình động đơn giản 10 ngày (SMA) ở mức $1896. Vào thời điểm biết bài, vàng đang giao dịch ở ngưỡng $1880/oz, tương ứng mức tăng 0,17% trong ngày.
Biểu đồ 4 giờ
Xu hướng: Trung lập
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CÁC CẤP ĐỘ GIÁ
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá VND/USD 13/11: Tỷ giá trung tâm tăng 5 đồng
09:53 AM 13/11
Thâm hụt của chính phủ ngày càng tăng, các nhà đầu tư cần phải nắm giữ tài sản cứng – Abitibi Royalties
09:33 AM 13/11
‘Giá vàng vẫn leo dốc từ từ lên 2.000 USD/ounce’
08:13 AM 13/11
Vàng tăng 1% khi vắc xin chưa thể áp dụng trong khi số ca Covid-19 tiếp tục tăng cực khủng
08:03 AM 13/11
Phiên 12/11: Số ca nhiễm Covid-19 tăng mạnh; Phố Wall và Dầu thô không thể duy trì tâm lý lạc quan
07:53 AM 13/11
TTCK: Kiểm định mức kháng cự ngắn hạn 970 điểm
07:48 AM 13/11
Đầu tư vàng phiên 12/11: Cần biết điều gì?
03:38 PM 12/11
ECB sẽ mở rộng kích thích vào tháng 12 tới
03:03 PM 12/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |