“Mọi thứ giống như thị trường kỳ vọng. Tôi nghĩ có lo ngại về nền kinh tế nhưng cơ bản, tôi không cho rằng họ khiến thị trường bất ngờ. Họ vẫn giữ lập trường hỗ trợ và kinh tế Mỹ cần thêm gói hỗ trợ tài chính”, Quincy Krosby, giám đốc chiến lược thị trường tại Prudential Financial, Newark, New Jersey, nói. “Trong bối cảnh cuộc bầu cử chưa ngã ngũ, rất khó để Fed khẳng định điều gì”.
Đóng cửa phiên giao dịch thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 542,52 điểm, tương đương 1,95%, lên 28.390,18 điểm. S&P 500 tăng 67,01 điểm, tương đương 1,95%, lên 3.510,45 điểm. Nasdaq tăng 300,15 điểm, tương đương 2,59%, lên 11.890,93 điểm.
Cổ phiếu Facebook và Amazon đều tăng hơn 2%. Netflix, Apple và Microsoft đều đóng cửa cao hơn 3%.
Tâm lý hứng khởi ở phiên này cũng được thúc đẩy từ kết quả kinh doanh tốt hơn mong đợi từ Qualcomm và General Motors. Cổ phiếu của Qualcomm tăng 12,8%. Cổ phiếu General Motors tăng 5,4%.
Phiên 5/11 đánh dấu đợt tăng 4 ngày nhiều nhất của cả ba chỉ số trong gần 7 tháng. Nasdaq đang tiến sát đỉnh lịch sử thiết lập ngày 2/9.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 5/11 là 10,42 tỷ cổ phiếu, cao hơn mức trung bình 9,16 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Giá dầu Brent tương lai giảm 30 cent, tương đương 0,7%, xuống 40,93 USD/thùng.
Giá dầu WTI tương lai giảm 36 cent, tương đương 0,9%, xuống 38,79 USD/thùng.
Liên minh châu Âu (EU) hạ dự báo kinh tế khối, cho rằng EU khó trở về mức trước đại dịch Covid-19 ít nhất là đến năm 2023.
“Dù có một số số liệu tích cực bất ngờ, thị trường dầu vẫn bị phủ bóng bởi bất ổn liên quan Covid-19”, Jim Ritterbusch, chủ tịch Ritterbusch & Associates, Galena, bang Illinois, nói, nhắc đến việc tồn kho tại Mỹ giảm 8 triệu thùng trong tuần trước.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |