Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao tháng 12 gần như không đổi ở mức $1905,70/oz.
Hợp đồng vàng giao ngay nhích 0,1% lên $1094,60/oz.
Vàng không tăng cao do USD hồi phục trở lại. Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,3%, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Thị trường dồn tiền tới các tài sản an toàn như USD và vàng khi số ca nhiễm Covid-19 tăng vọt. Theo số liệu từ Đại học Johns Hopkins, Mỹ ghi nhận trung bình 68.767 trường hợp nhiễm Covid-19 mỗi ngày trong 7 ngày qua, đây là mức cao kỷ lục. Quốc gia này đã chứng kiến hơn 83.000 ca nhiễm mới vào cả thứ Sáu và thứ Bảy sau đợt bùng phát ở các bang “vành đai Mặt Trời”, vượt qua mức kỷ lục trước đó là khoảng 77.300 ca hồi tháng 7.
Vàng – được xem như là một “hàng rào” chống lại lạm phát, giảm giá tiền tệ và những bất ổn kinh tế vĩ mô rộng hơn, vàng đã tăng 25% trong năm nay chủ yếu được thúc đẩy bởi các gói kích thích lớn chưa từng có trên toàn cầu để chống lại sự sụt giảm nền kinh tế do đại dịch gây ra.
tygiausd.org tổng hợp
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
TTCK: Tiếp tục điều chỉnh
07:58 AM 27/10
Người giàu thường có ít bạn bè nhưng những người nghèo nhất lại cô đơn nhất: 10 ý nghĩ “ngăn cản” bạn giàu có
04:43 PM 26/10
Trung Quốc và kế hoạch toàn cầu hóa đồng nhân dân tệ
03:48 PM 26/10
Refinitiv: Vàng có thể xác lập kỉ lục mới trước cuối năm
02:53 PM 26/10
Giao dịch ảm đạm, vàng đã hết hấp dẫn đối với nhà đầu tư?
11:33 AM 26/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,580 -120 | 27,650 -100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 150,0001,800 | 152,0001,800 |
| Vàng nhẫn | 150,0001,800 | 152,0301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |