Vàng tỏa sáng trở lại 13:31 15/05/2020

Vàng tỏa sáng trở lại

Trong phiên giao dịch sáng 15/5: Giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh theo đà nhảy vọt của giá thế giới. Đây là thời điểm người dân và các nhà đầu tư có thể nghiên cứu mua, bán vàng để chốt lời.

Giá vàng trong nước

Lúc 12 giờ 10 phút, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cho thị trường Hà Nội ở mức 48,30 – 48,69 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 120.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 130.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.

Tại Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, giá vàng SJC cũng được niêm yết ở mức 48,32 – 48,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 140.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với cuối ngày hôm qua.

Tập đoàn Vàng bạc Phú Quý cũng điều chỉnh giá vàng SJC tăng thêm 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với cuối ngày hôm qua, niêm yết ở mức 48,30 – 48,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 48,32 – 48,54 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 240.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 190.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên chiều qua.

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Vàng trong nước phiên giao dịch sáng nay biến động tăng mạnh. Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, sáng nay lượng khách mua vào và lượng khách bán ra có tỉ lệ (55% khách mua vào và 45% khách bán ra).

Giá vàng thế giới

Phiên sáng nay, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 1.733 USD/ounce.

Vàng tăng giá sau khi tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, Mỹ có thể cắt đứt hoàn toàn mối quan hệ với Trung Quốc.

Edward Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, nhận định trong tương lai gần, giá vàng sẽ nhận được hỗ trợ từ các chính sách kinh tế vĩ mô.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 -20 25,720 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140