Vàng: Xu hướng tăng thống trị trên $1585 vì Covid-19 10:11 18/02/2020

Vàng: Xu hướng tăng thống trị trên $1585 vì Covid-19

Tóm tắt

  • Vàng làm mới mức đỉnh 2 tuần trong bối cảnh nỗi sợ về virus corona ở Trung Quốc.
  • Caixin gia tăng nghi ngờ về số liệu coronavirus chính thức khi Nhật Bản cho biết số ca nhiễm lớn.
  • RBA cũng trích dẫn rủi ro coronavirus, theo sau IMF và WTO.
  • Sự trở lại của các thương nhân Hoa Kỳ và các tin tức nóng hổi từ Trung Quốc sẽ là điểm quan trọng cần lưu ý.

Phân tích

Giá vàng vẫn duy trì đà tăng nhẹ 0,33% lên trên $1586 trong những giờ đầu phiên thứ Ba ở thị trường châu Á. Vàng đã ngừng lại xu hướng giảm ngày hôm qua vì số ca nhiễm virus corona đang ngày càng tăng. Những lo ngại về dịch bệnh chết người cũng đã được các tổ chức toàn cầu quan trọng bày tỏ.

Cùng với Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), tuyên bố gần đây của Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) đã trích dẫn rủi ro coronavirus là đáng kể với nền kinh tế Trung Quốc và do đó tác động không nhỏ tới Úc.

Trước đó, thước đo Thương mại Hàng hóa (Goods Trade) của WTO đã giảm xuống 95,5 vào tháng 2 so với 96,6 vào tháng 11, thấp hơn so với chỉ số 100. Sau khi phát hành, nghiên cứu đã đề cập rằng mọi thành phần của Goods Trade Barometer sẽ bị ảnh hưởng bởi tác động kinh tế của COVID-19 và hiệu quả của những nỗ lực để điều trị và ngăn chặn căn bệnh này. Trước đó, Giám đốc điều hành của IMF, bà Kristalina Georgieva, nói rằng sự bùng phát coronavirus của Trung Quốc (COVID-19) có thể có tác động đáng kể đến nền kinh tế thế giới nếu không sớm được kiểm soát, trong khi gợi ý rằng IMF có thể cắt giảm thêm triển vọng toàn cầu do sự bùng phát của virus này.

Theo thống kê mới nhất, Trung Quốc đã ghi nhận 1.886 trường hợp nhiễm coronavirus mới và 98 trường hợp tử vong mới ngày 17/2. Trong đó, Hồ Bắc đã xác nhận có 1.807 trường hợp nhiễm mới cũng như 93 trường hợp tử vong vào ngày 17/2. Ngay cả khi các thống kê gần đây cho thấy một dấu hiệu về sự suy giảm, Caixin nêu lên những nghi ngờ về con số chính thức.

Điều đáng nói là tỷ lệ nhiễm coronavirus ở Nhật Bản tăng gấp đôi cứ sau 4 ngày và đã tăng kể từ ngày 12/2.

Để mô tả tâm lý lo sợ rủi ro, lợi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Hoa Kỳ giảm hơn hai điểm cơ bản xuống còn 1,564% trong khi S&P 500 Futures cũng suy yếu 0,22% xuống còn 3,373 vào thời điểm viết bài.

Giới đầu tư bây giờ sẽ tập trung vào cách các thương nhân Hoa Kỳ sẽ phản ứng với các bản cập nhật coronavirus gần đây sau kì nghỉ cuối tuần dài. Trên lịch kinh tế, Chỉ số sản xuất Empire State cho tháng 2, dự kiến ở mức 5,0 so với 4,8 trước đó, có thể làm hài lòng các nhà giao dịch.

Phân tích kỹ thuật

Giá vàng được thiết lập để thách thức đỉnh hàng tháng xung quanh $1594 trước khi nhắm mục tiêu là ngưỡng tâm lý $1600.

Tuy nhiên, nếu đà giảm mạnh lên và phá vỡ đường hỗ trợ tăng 2 tuần ở mức $1573 thì có thể kích hoạt đà bán tháo mới đẩy quý kim về $1550 hoặc thậm chí thấp hơn.

Các mức giá kĩ thuật cần quan sát đối với vàng (XAU/USD)

TỔNG QUÁT:

  • Hôm nay giá cuối cùng: $1585,66
  • Hôm nay thay đổi hàng ngày: 4,71
  • Hôm nay thay đổi hàng ngày%: 0,30%
  • Hôm nay mở cửa hàng ngày: $1580,95

XU HƯỚNG

  • SMA20 hàng ngày: $1570,97
  • SMA50 hàng ngày: $1539,07
  • SMA100 hàng ngày: $1510,29
  • SMA200 hàng ngày: $1467,78

CẤP ĐỘ

  • Mức cao hàng ngày trước: $1583,84
  • Mức thấp hàng ngày trước: $1578,88
  • Mức cao hàng tuần trước: $1584,36
  • Mức thấp hàng tuần trước: $1561,99
  • Mức cao hàng tháng trước: $1611,53
  • Mức thấp hàng tháng trước: $1517,1
  • Fibonacci hàng ngày 38,2% 1580,77
  • Fibonacci hàng ngày 61,8% 1581,95
  • Điểm Pivot hàng ngày S1: $1578,61
  • Điểm Pivot hàng ngày S2: $1576,26
  • Điểm Pivot hàng ngày S3: $1573,65
  • Điểm Pivot hàng ngày R1: $1583,57
  • Điểm Pivot hàng ngày R2: $1586,18
  • Điểm Pivot hàng ngày R3: $1588,53

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 0 25,550 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140