Giá dầu tuần trước giảm, tuần thứ 5 liên tiếp. Cụ thể, giá dầu Brent tương lai ngày 7/2 giảm 0,8%, chốt tuần giảm 6,3%. Giá dầu WTI tương lai giảm 1,2%, chốt tuần giảm 2,4%. Tổng cộng trong 5 tuần, giá hai loại dầu đều mất hơn 22%, rơi vào thị trường giá xuống.
“Giá dầu không thể thoát khỏi ảnh hưởng từ virus corona”, Phil Flynn, nhà phân tích cấp cao về thị trường năng lượng tại Price Futures Group, Chicago, bang Illinois, nói. “Các thông tin trái chiều về tình trạng kiểm soát virus làm dấy lên lo ngại về tăng trưởng kinh tế”, ngay cả khi OPEC đang cố tìm cách hỗ trợ thị trường.
OPEC cam kết giảm sản lượng tới 2,1 triệu thùng/ngày, tương đương 2,1% lực cầu thế giới, trong quý I ngay từ trước khi virus corona bùng phát. Virus corona đã lan ra ít nhất 25 quốc gia và vùng lãnh thổ, làm hơn 800 người thiệt mạng.
OPEC đang đề xuất giảm thêm 600.000 thùng/ngày nhưng vấp phải sự phản đối từ Nga.
Giá dầu chốt tháng 1 bằng tháng giảm mạnh nhất hơn một năm vì virus corona tác động đến các ngành công nghiệp, từ xe hơi đến du lịch, tại Trung Quốc – nước nhập khẩu năng lượng nhiều nhất thế giới.
Theo cơ quan thông tin năng lượng Mỹ (EIA), tồn kho dầu thô tại Mỹ trong tuần kết thúc ngày 31/1 tăng 3,4 triệu thùng, vượt dự báo tăng 2,8 triệu thùng từ giới phân tích.
Các công ty năng lượng Mỹ trong tuần triển khai thêm 1 giàn khoan, nâng tổng số giàn khoan dầu lên 676, theo công ty dịch vụ năng lượng Baker Hughes.
Dưới đây là một số sự kiện có thể ảnh hường giá dầu trong tuần.
Ngày 11/2
Ngày 12/2
Ngày 14/2
Giá vàng vẫn giữ ở trên 1.500 USD/ounce, mức quan trọng với thị trường kim loại quý này. Giá vàng tương lai đã có tuần giảm đầu tiên trong 7 tuần do xu hướng chốt lời tranh thủ đợt tăng gần đây vì virus corona.
“Tuy nhiên, vàng vẫn là tài sản phòng hộ trước những tin tức về chính trị, kinh tế có thể khiến mọi thứ đảo chiều”, theo George Gero, nhà phân tích kim loại quý tại RBC Wealth Management, New York. “Giá vàng dự kiến tiếp tục trong khoảng 1.550 – 1.600 USD/ounce”.
Theo NDH
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |