Tổng thống Donald Trump đưa khả năng trì hoãn một thỏa thuận thương mại với Trung Quốc cho đến thời điểm cuộc bầu cử năm 2020. Điều này đã làm đảo lộn mọi dự đoán khiến cho các thị trường chứng khoán giảm điểm và đẩy vàng tăng giá.
Các thị trường chứng khoán Mỹ có thể tiếp tục một phiên sụt giảm mạnh sau khi ông Trump nêu ra khả năng không tiến hành thỏa thuận thương mại giai đoạn 1 như đã hứa hẹn với Trung Quốc.
Ngày lúc 6:30 AM ET (11.30 GMT), chỉ số chứng khoán Mỹ giao dịch giảm 85 điểm (0,3%), trong khi các hợp đồng tương lai của chỉ số S&P 500 giảm 0,3% và Nasdaq 100 giảm 0,4%.
Các tài sản đầu tư an toàn đã tăng giá mạnh bao gồm cả vàng và trái phiếu. Lợi tức trái phiếu kho bạc 10 năm giảm năm điểm cơ bản xuống 1,79%, trong khi giá vàng kỳ hạn tăng lên mức cao nhất trong hai tuần là 1.476,65 USD / ounce.
giavangvn.org dùng Facebook
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Trung Quốc ‘chật vật’ giữ tăng trưởng kinh tế ổn định
03:51 PM 03/12
TTCK Việt sáng 3/12: Lực cầu bắt đáy bắt đầu nhập cuộc
02:00 PM 03/12
Vàng trong nước và thế giới tăng giảm trái chiều
11:55 AM 03/12
Giá USD hôm nay tăng nhẹ
11:00 AM 03/12
Bitcoin tiếp tục ‘đổ vỡ’, sắp về 3.000 USD?
09:45 AM 03/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |